03/12/2021
Cây phèn đen chữa bệnh về xương khớp là một trong những bài thuốc hay được dân gian sử dụng vì vô cùng hiệu quả. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết đến tác dụng của cây phèn đen, cũng như cách sử dụng và những lưu ý cần thiết khi dùng loại thảo dược này. Những thông tin dưới đây sẽ giúp ích cho bạn.
Cây phèn đen có tác dụng gì?
Tác dụng của cây phèn đen liên quan đến các chất dinh dưỡng hay các chất hóa học chứa trong cây. Đó là những hoạt chất rất cần thiết cho cơ thể như:
Lá phèn đen chứa nhiều acid tanin, betulin, phenol, tinh dầu và taraxerol.
Rễ phèn đen chứa các hợp chất quý như: glycosid, phenol, flavonoid,...
Trong quả phèn đen có pinene, monoterpen,...
Ngoài ra, saponin, các loại vitamin A, E, K chứa trong cây phèn cũng góp phần tạo nên các công dụng tuyệt vời của nó.
1.1. Theo nghiên cứu của y học hiện đại
Theo các nhà khoa học, cây phèn đen có các tác dụng như:
Kháng khuẩn: Cây phèn đen có tác dụng kháng khuẩn invitro, tiêu diệt một số vi khuẩn như: Escherichia coli, Bacillus subtilis, Shigella flexneri.
Cao phèn đen, đặc biệt cao từ lá của cây có tác dụng tiêu diệt ký sinh trùng sốt rét Plasmodium falciparum.
Tác dụng ức chế co thắt cơ trơn gây ra bởi histamin và acetylcholin.
Flavonoid trong phèn đen có tác dụng ức chế hoạt tính men polyphenol- oxydase huyết thanh người ngay cả ở nồng độ thấp. Chính vì thế, thảo dược có tác dụng chống viêm, giảm đau trong các bệnh nhiễm khuẩn.
Nước sắc phèn đen còn có tác dụng cầm máu tại chỗ.
1.2. Tác dụng của phèn đen dưới góc nhìn của y học cổ truyền
Theo Đông y, cây phèn đen có vị đắng chát, tính mát; quy vào 2 kinh can và thận với công dụng thu liễm, lương huyết, chủ trị một số bệnh sau:
Rễ phèn đen có tác dụng thu liễm, chỉ tả, tiêu viêm. Dùng được cho trẻ em để trị cam tích, viêm gan, viêm thận, viêm ruột, lỵ và ruột kết hạch.
Vỏ thân tăng chuyển hóa, dùng để trị chứng khó tiểu, đậu lên mủ,...
Lá phèn đen có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, sát trùng, lợi tiểu. Dùng lá để trị các chứng huyết nhiệt gây đinh nhọt, ứ huyết do chấn thương, phù thũng, tiêu chảy, lỵ, sốt cao,...
Một số nước như Ấn Độ dùng cây phèn đen đẻ trị ỉa chảy ở trẻ em hay trị bị chảy máu ở chân răng.
Cây phèn đen dùng như thế nào?
Liều dùng của phèn đen khác nhau tùy thuộc và mục đích sử dụng và đối tượng dùng. Khi dùng, người ta có thể sử dụng cả dưới dạng sắc uống và dùng ngoài.
Tìm hiểu về cây phèn đen
3.1. Cây phèn đen là gì?
Dân gian quen gọi thảo dược này với nhiều tên như cây mực, chè nộc hay tạo phan diệp. Danh pháp khoa học của cây là Phyllanthus reticulatus Poir, thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
3.2. Đặc điểm thực vật
Phèn đen là loại thực vật thuộc cây bụi nhỏ, cao trung bình từ 2 đến 4m. Cành cây khá nhỏ và phân thành nhiều nhánh. Cả cành và nhánh đều có màu đen nhạt, mọc so le với nhau.
Lá mỏng, phiến lá hình bầu dục với mặt trên sẫm hơn mặt dưới của lá.
Cây trổ hoa vào khoảng cuối hạ sang thu. Hoa mọc thành chùm từ nách lá, cũng có thể mọc ở đầu cành. Khi nở, hoa có màu trắng và hơi tía đỏ ở gốc lá.
Quả phèn đen khá đặc biệt. Quả có màu tím đen, tròn dẹt bằng đầu ngón tay. Khi đem quả vò nát sẽ thấy có dịch màu tím chảy ra như mực. Đó cũng chính là nguồn gốc của tên gọi cây mực.
3.3. Phèn đen có mấy loại?
Phèn đen chỉ có một loại. Tuy nhiên, đôi khi người ta hay nhầm với cây phèn trắng, vì đây cũng là 1 giống cây phèn khác:
Cây phèn trắng: Gọi là phèn trắng vì quả của nó có màu trắng. Đây là điểm khác biệt lớn nhất giữa cây phèn trắng và cây phèn đen. Loại thảo dược này vô cùng quý hiếm trong tự nhiên và hiện nay, chưa có nhiều công trình nghiên cứu về nó.
Cây phèn đen bonsai: Loài cây này phổ biến hơn so với phèn trắng. Chúng không chỉ có tác dụng tốt với nhiều loại bệnh mà còn được trồng để làm cảnh do màu sắc của cây, lá và quả.
3.4. Phân bố và thu hái
3.4.1. Cây phèn đen có ở đâu?
Cây phèn đen (cây mực) là loại cây nhiệt đới, thích mọc ở những nơi ẩm ướt. Vì thế chúng thường mọc hoang ở ven rừng và bờ bụi ven đường, ven sông, suối, ...
Cây tập trung ở nhiều nước Đông Nam Á và một số khu vực phía Nam Trung Quốc.
Ở khắp các tỉnh của nước ta đều có phèn đen. Tuy nhiên, cây tập trung nhiều nhất ở các tỉnh vùng trung du Bắc Bộ, bao gồm Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Phú Thọ, Hà Tây, Hòa Bình.
3.4.2. Bộ phận dùng, thu hái phèn đen
Rễ và lá phèn đen là hai bộ phận quan trọng hay được dùng làm thuốc. Ngoài ra, vỏ cũng được người dân nhiều vùng dùng để trị bệnh.
Vào mùa thu, người ta thu hái phần rễ phèn đen. Rễ sau khi đem về được loại bỏ tạp chất, rửa sạch, thái nhỏ và phơi khô để dùng dần.
Lá phèn đen được hái vào giai đoạn chuyển mùa xuân- hạ, phơi trong râm. Còn vỏ cây được thu hái quanh năm, có thể dùng tươi hoặc phơi khô để dùng dần.
Cây phèn đen trị bệnh gì?
Sách y học cổ truyền đã nhắc đến các công dụng chữa bệnh của cây phèn đen với các bệnh về xương khớp, gai cột sống, trị nhọt độc, rắn cắn, chữa lỵ, ….
4.1. Cây phèn đen trị gai cột sống
Nguyên liệu: Phèn đen khô, lá lốt mỗi vị 30g, lá bưởi bung 20g, cỏ xước 20g và rễ gấc 10g.
Cách tiến hành:
Rửa sạch tất cả các loại dược liệu, để ráo nước. Các dược liệu tươi đem sao vàng.
Sau đó đổ tất cả các dược liệu đã qua sơ chế vào ấm sắc và thêm khoảng 1,5 đến 2 lít nước. Đun sôi trong khoảng 2 tiếng rồi tắt bếp, để nguội.
Nên uống ngày 3 lần, sau ăn khoảng 30 phút để có hiệu quả tốt nhất.
4.2. Cây phèn đen chữa bệnh xương khớp
Nguyên liệu: Dùng phèn đen khô (toàn bộ cây) 30g, 30g lá lốt; lá bưởi bung, rễ cây gấc và cỏ xước mỗi vị 20g.
Cách tiến hành:
Trừ phèn đen, tất cả các dược liệu tươi đem rửa sạch, để ráo nước và sao vàng.
Cho tất cả các dược liệu trên vào ấm với khoảng 2 lít nước, đun trong 2 tiếng.
Mỗi ngày 1 thang chia làm 3 lần, uống sau ăn 30 phút.
4.3. Bài thuốc chữa chứng kiết lỵ
Bài thuốc 1
Nguyên liệu: Chuẩn bị các dược liệu mạch nha, cam thảo đất và ý dĩ khô với lượng như nhau, cùng với lá phèn đen tươi.
Cách tiến hành:
Phèn đen đem giã nát, thêm nước lọc và lọc lấy nước cốt. Các dược liệu còn lại đem tán bột.
Dùng ½ thìa bột đó với nước phèn đen.
Bài thuốc 2
Nguyên liệu: Rễ phèn đen, dây mơ lông, cỏ seo gà, cỏ tranh mỗi vị 20g, và 2 lát gừng tươi.
Cách tiến hành: Các dược liệu đem rửa sạch, sắc nước uống.
Chia làm 2-3 lần, dùng hết trong ngày.
4.4. Cây phèn đen chữa thủy đậu
Nguyên liệu: Lá phèn đen tươi và muối trắng.
Cách tiến hành:
Lá phèn đen rửa sạch, cho vào ấm sắc với khoảng 300ml nước. Để lửa vừa đến khi cô đặc lại còn khoảng một chén nhỏ.
Hòa tan khoảng ½ thìa cafe muối trắng vào thuốc.
Chia dịch thành 2 phần bằng nhau. Một phần uống, phần còn lại bôi vào các nốt thủy đậu. Dùng thuốc nhiều ngày cho đến khi bệnh thủy đậu khỏi hẳn thì ngưng.
4.5. Giải độc, trị mụn nhọt
Nguyên liệu: Chuẩn bị lá phèn đen và lá bèo ván
Cách tiến hành: Đem 2 dược liệu rửa sạch, giã nát rồi đắp lên da đau nhức nhiều lần
4.6. Bài thuốc trị rắn cắn
Nguyên liệu: Lá phèn đen tươi
Cách tiến hành: Dược liệu rửa sạch, giã nát và lấy bã đắp vào phần rắn cắn.
Lưu ý: Sau khi sơ cứu thì nên đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
4.7. Bài thuốc chữa đại tiện ra phân lỏng do nhiệt
Nguyên liệu: 40g đậu đen sao vàng và 40g phèn đen ngọn có lá.
Cách tiến hành: Cho tất cả dược liệu vào nồi, thêm khoảng 0,8 lít nước vào nồi. Đun sôi đến khi còn lại 0,2 lít thì tắt bếp.
Chia nước sắc uống thành 3 lần, uống trong ngày. Nên dùng liên tục khoảng 3-5 ngày để có kết quả tốt nhất.
4.8. Cây phèn đen chữa sâu răng, chảy máu chân răng
Dùng lá phèn đen đem phơi khô, rửa sạch sau đó ngậm khoảng 7-10 phút, sau khi vệ sinh răng miệng sạch sẽ. Ngậm ngày 2 lần, dùng liên tục trong 5-7 ngày.
Cách thứ 2 bạn có thể tham khảo đó là dùng lá phèn đen nấu cho tới khi thành dịch đặc, rồi bôi vào chân răng bị sâu.
Một số lưu ý khi sử dụng cây phèn đen
Để sử dụng cây phèn đen đem lại hiệu quả tốt nhất, bạn nên chú ý một vài điều sau:
Cần phân biệt với cây phèn đen (cây mực) với cây cỏ mực hay mọc ven sông, tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng.
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Bệnh nhân tiêu chảy không nên sử dụng, vì tanin trong cây phèn đen có thể làm cho tình trạng tiêu chảy trở nên trầm trọng hơn.
Hy vọng những thông tin được đề cập trên đây về tác dụng của cây phèn đen trong điều trị gai cột sống, các bệnh xương khớp, …., cách sử dụng và những lưu ý cần thiết khi sử dụng loại thảo dược này sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều.