09/01/2023
Thiên hoa phấn là vị thuốc quý được ứng dụng rộng rãi trong Y học cổ truyền. Dược liệu này được biết đến với nhiều công dụng như phòng và điều trị tiểu đường, các bệnh đường hô hấp,... Cùng đọc ngay bài viết dưới đây để có thêm nhiều thông tin hữu ích về tác dụng, cách dùng cùng những lưu ý khi sử dụng thiên hoa phấn nhé.
1. Thông tin chung về thiên hoa phấn
Thiên hoa phấn là dược liệu còn khá xa lạ với nhiều người. Chính vì vậy, trong phần đầu của bài viết, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những thông tin thú vị về dược liệu này nhé.
1.1. Thiên hoa phấn là gì? Tên gọi, phân nhóm
Thiên hoa phấn là tên loại thuốc có nguồn gốc từ phần phình ra thành củ hay chính là rễ của cây qua lâu. Nó có tên khoa học là Radix Trichosanthis, thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Tại Việt Nam, dược liệu này còn có nhiều tên gọi khác tùy theo từng vùng miền khác nhau như: Qua lâu căn (rễ của cây qua lâu), Bát bát trâu, Dây bạc bát, Hoa bát, Vương qua, Dưa núi, Dưa trời, Vương qua, Thau ca,...
1.2. Đặc điểm hình dáng
Như vậy, thiên hoa phấn chính là rễ cây qua lâu. Cây qua lâu hay còn được gọi là dây bạc bát, hoa bát,... là loài thực vật thân leo có phần rễ thuôn dài tương tự như củ sắn. Lá cây qua lâu gần giống lá gấc.
Hoa cây qua lâu thuộc loại hoa đơn tính và có màu trắng. Quả qua lâu hình cầu, khi còn xanh có màu lục sóc trắng và chuyển dần thành màu đỏ khi chín. Trong loại quả này chứa nhiều hạt có hình trứng dẹt.
1.3. Phân bố
Thiên hoa phấn được tìm thấy chủ yếu ở các quốc gia như Trung Quốc và Triều Tiên. Tại Việt Nam, hiện nay chỉ tìm thấy dược liệu này ở vùng Cao Bằng. Do đó, phần lớn dược liệu đều được nước ta nhập khẩu từ Trung Quốc.
1.4. Bộ phận sử dụng, cách thu hái, chế biến, bảo quản
Bộ phận sử dụng: Rễ củ cây qua lâu là bộ phận được dùng làm thuốc.
Cách thu hái: Thời điểm tốt nhất để thu hoạch dược liệu này là vào mùa thu hoặc mùa đông (vào khoảng từ tháng 9 đến tháng 10 hàng năm. Tuy nhiên, các cây trồng lấy hạt thì phần rễ củ thường tương đối nhỏ. Do đó, để thu hoạch được củ qua lâu mập hơn và chứa hàm lượng dược chất cao nhất, người ta sẽ ngắt bỏ phần hoa để các chất dinh dưỡng có thể tập trung nuôi dưỡng phần rễ củ.
Chế biến: Phần rễ củ sau khi thu hoạch về sẽ được đem đi rửa sạch sau đó gọt bỏ phần vỏ bên ngoài và cắt thành từng đoạn ngắn (các rễ lớn đem bổ dọc, các rễ nhỏ hơn có thể để nguyên) hoặc cũng có thể cắt thành lát mỏng. Đem ngâm dược liệu đã được làm sạch và cắt nhỏ ngâm vào nước sôi trong vòng 1 tuần lễ. Sau 1 tuần, đem dược liệu đi phơi hoặc sấy cho khô để bảo quản và sử dụng dần.
Cách bảo quản: Cần bảo quản dược liệu ở nơi khô ráo và thoáng mát. Tránh đặt dược liệu ở nơi ẩm thấp hay ngăn đá tủ lạnh.
1.5. Tính vị, quy kinh
Theo Y học cổ truyền, vị thuốc thiên hoa phấn có tính hàn, vị ngọt, chua, hơi đắng nhẹ. Vị thuốc này quy vào 3 kinh vị, phế và đại tràng.
1.6. Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của thiên hoa phấn rất đa dạng. Trong đó, có thể kể đến một số dược chất chính với tác dụng dược lý nổi bật như:
Chất nhầy và tinh bột, trong đó đặc biệt nhất là sự có mặt của Trichosanthin (chiếm tỉ lệ 1%). Trichosanthin trong thành phần của hoa thiên phấn đã được chứng minh là một hoạt chất có khả năng chống lại khối u và bệnh HIV.
Saponosid (chiếm tỉ lệ 1%), đây cũng là một hoạt chất có tác dụng dược lý mạnh, mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe và được ứng dụng để điều trị các bệnh lý thường gặp hiện nay.
Karasurin - hoạt chất có thể gây sảy thai trên đối tượng là phụ nữ mang thai.
2. Thiên hoa phấn có công dụng gì?
Sau khi đã nắm được những thông tin cơ bản về hoa thiên phấn cũng như thành phần hóa học của dược liệu này, chắc hẳn vấn đề tiếp theo mà nhiều bạn đọc muốn tìm hiểu chính là tác dụng của thiên hoa phấn.
Theo Y học cổ truyền, vị thuốc thiên hoa phấn có công dụng sinh tân dịch, bài trừ tiêu thũng, giáng hỏa nhuận táo, chỉ khát. Cụ thể như sau:
Tăng bài tiết tân dịch
Hóa đờm
Mát phổi
Tống mủ khi bị mụn nhọt, lở độc, mạch lươn
Làm tan ứ tụ
Từ đó, dược liệu này được ứng dụng để điều trị các bệnh lý sau đây:
Phòng và điều trị bệnh tiểu đường
Tác dụng mát gan và giúp thanh nhiệt, giải độc cơ thể
Trị mụn nhọt, giúp thoát mủ trong các trường hợp bị mụn nhọt, lở độc sưng tấy
Điều trị chứng táo bón
Tăng cường và bồi bổ sức khỏe
Điều trị các bệnh đường hô hấp, đặc biệt là ho khan do phế nhiệt.
3. Đối tượng nào nên sử dụng thiên hoa phấn?
Với các công dụng như trên, thiên hoa phấn được khuyên dùng cho các đối tượng sau:
Người mắc bệnh tiểu đường hoặc tiền tiểu đường (những người có lượng đường trong máu cao vượt ngưỡng cho phép)
Người mắc các bệnh đường hô hấp
Người bị táo bón
Người gầy yếu hay người mới ốm dậy (có các biểu hiện như da vàng, hơi ngắn, miệng khô)
Người muốn cải thiện và tăng cường chức năng gan
Người bị mụn nhọt, lở độc do nóng trong
4. Một số bài thuốc từ thiên hoa phấn
Thiên hoa phấn trị bệnh gì? Liều lượng và cách dùng ra sao để đạt được hiệu quả điều trị bệnh tốt nhất? Hãy cùng đọc phần tiếp theo của bài viết để giải đáp ngay những thắc mắc này nhé.
4.1. Bài thuốc trị tiểu đường bằng thiên hoa phấn
Bài thuốc 1
Chuẩn bị thiên hoa phấn, sa sâm, sơn thù mỗi vị 8g; thục địa, hoài sơn mỗi vị 20g; thạch hộc, câu kỷ tử mỗi vị 12g. Sắc uống một thang mỗi ngày.
Bài thuốc 2
Chuẩn bị thiên hoa phấn, mạch môn, huyền sâm, sinh địa mỗi vị 32g; 10g hoàng liên. Sắc uống mỗi ngày một thang. Bài thuốc này còn có công dụng điều trị chứng chóng mặt, cồn ruột hoặc gầy sút cân nhanh (trị chứng trường vị hỏa uất táo thực).
Bài thuốc 3
Chuẩn bị thiên hoa phấn, sinh địa mỗi vị 30g; cát căn, ngũ vị tử, mạch môn mỗi vị 13g. Tán thành bột mịn. Mỗi lần sử dụng lấy 10g. Sắc uống cùng 20g gạo tẻ.
Bài thuốc 4
Chuẩn bị thiên hoa phấn, phục linh, đương quy mỗi vị 16g; 30g hoàng liên. Tán thành bột mịn. Mỗi lần sử dụng lấy từ 12 - 16g. Sắc uống cùng với bạch mao mãn. Bài thuốc này còn có công dụng tiêu khát vô cùng hiệu quả.
4.2. Bài thuốc trị thấp khớp mạn tính
Chuẩn bị thiên hoa phấn, khương hoạt, độc hoạt, hy thiêm, rau má, uy linh tiên, sinh địa, kê huyết đằng, đan sâm, thạch cao, thổ phục linh, cốt toái bổ mỗi vị 12g; bạch chỉ 8g; cam thảo 4g. Sắc uống mỗi ngày 1 thang.
4.3. Bài thuốc trị viêm amidan mạn tính
Bài thuốc 1
Chuẩn bị thiên hoa phấn, sơn thù, tri mẫu, phục linh, đan bì, trạch tả mỗi vị 8g; sinh địa, hoài sơn mỗi vị 16g; huyền sâm, ngưu tất mỗi vị 12g; xạ can 6g. Sắc uống một thang mỗi ngày.
Bài thuốc 2
Chuẩn bị thiên hoa phấn, mạch môn, địa cốt bì, bối mẫu mỗi vị 8g; sinh địa 20g; bạch thược, đan bì, huyền sâm mỗi vị 12g; cam thảo, bạc hà mỗi vị 4g. Sắc uống mỗi ngày một thang.
4.4. Bài thuốc trị viêm họng mạn tính
Chuẩn bị thiên hoa phấn, hoàng cầm, mạch môn, tang bạch bì mỗi vị 12g; sa sâm 16g; cát cánh, cam thảo mỗi vị 4g. Sắc uống mỗi ngày một thang.
Trong trường hợp hạt, người bệnh có thể gia thêm 8g xạ can. Nếu cảm thấy họng khô rát, gia thêm 16g thạch hộc và 12g huyền sâm. Nếu có khạc đờm, gia thêm 8g qua lâu căn và 6g bối mẫu.
4.5. Bài thuốc trị sốt rét
Chuẩn bị thiên hoa phấn, hoàng cầm, quế chi, sài hồ mỗi vị 8g; can khương, cam thảo mỗi vị 6g. Sắc uống mỗi ngày 1 thang.
4.6. Bài thuốc trị ban đậu biến chứng
Chuẩn bị thiên hoa phấn, kha tử, thạch xương bồ, phục linh, cát cánh, cam thảo mỗi vị 20g. Đem toàn bộ các nguyên liệu trên đi tán thành bột mịn sau đó cho thêm 7 độ tiểu trúc, 7 đọt kinh giới (chỉ lấy phần ngọn). Sắc uống mỗi ngày 1 thang.
4.7. Trị chứng không xuống sữa ở sản phụ
Bài thuốc 1
Chuẩn bị thiên hoa phấn, xuyên sơn giáp, sài hồ, đương quy mỗi vị 8g; bạch thược 12g; thông thảo, cát cánh, thanh bì mỗi vị 6g. Sắc uống mỗi ngày 1 thang.
Bài thuốc 2
Chuẩn bị từ 16 - 20g thiên hoa phấn. Đem dược liệu đi tán thành bột mịn sau đó hòa tan với nước và sử dụng đều đặn hàng ngày.
4.8. Bài thuốc trị chứng vàng da, người sạm đen
Bài thuốc 1
Chuẩn bị 20g thiên hoa phấn khô. Sắc lấy nước uống, sử dụng liên tục trong 7 - 10 ngày giúp chữa chứng da đen sạm.
Bài thuốc 2
Chuẩn bị 10g thiên hoa phấn. Giã nhỏ dược liệu sau đó cho nước vào đun sôi, gạn lấy phần nước để sử dụng. Khi dùng cho trẻ em có thể cho thêm 1 thìa mật ong. Sử dụng đều đặn một thời gian để chữa vàng da.
5. Đối tượng nào không nên sử dụng thiên hoa phấn?
Để tránh ảnh hưởng tới sức khỏe, tuyệt đối không sử dụng thiên hoa phấn cho những đối tượng sau:
Người mắc chứng thấp đàm hoặc ho hàn đàm
Người bị tiêu chảy
Người có tỳ vị hư hàn.
6. Lưu ý khi sử dụng thiên hoa phấn
Mặc dù là dược liệu nguồn gốc thiên nhiên tương đối an toàn cho người sử dụng nhưng để hạn chế tối đa tác hại của thiên hoa phấn, bạn nên chú ý một số điều sau đây:
Không sử dụng kết hợp thiên hoa phấn với vị thuốc ô đầu cũng như các thành phần dược chất chứa trong ô đầu
Tuyệt đối không sử dụng dược liệu này cho phụ nữ đang mang thai.
Trên đây là một số thông tin quan trọng về thiên hoa phấn - một vị thuốc quý được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền. Hãy sử dụng vị thuốc này đúng cách để đạt được hiệu quả điều trị như mong muốn nhé.